Chỉ định Osimertinib

Osimertinib được sử dụng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) xâm lấn tại chỗ hoặc di căn, nếu các tế bào ung thư dương tính với đột biến T790M ở gen mã hóa cho EGFR.[6] Các T790M đột biến có thể là tự phát hoặc thứ phát sau điều trị bước một với các ức chế tyrosine kinase khác (TKIs), như gefitinib và afatinib.[7]

Trong những người điều trị với osimertini, tình trạng kháng thường phát triển sau khoảng 10 tháng.[8] Kháng qua trung đột biến exon 20 C797S chiếm phần lớn các trường hợp kháng.[9]>

Thuốc gây hại cho bào thai, nên không được sử dụng cho phụ nữ đang mang thai, và phụ nữ sử dụng thuốc không nên mang thai.

Thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh phổi kẽ (ILD) đã bị loại trừ từ lâm sàng thử nghiệm, do thuốc có thể gây ra ILD nghiêm trọng hay viêm phổi. Cũng cần thận trọng ở với những người nhiều nguy cơ mắc hội chứng QT dài do thuốc có thể kích thích hiện tượng này.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Osimertinib http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.31042... http://www.drugs.com/tagrisso.html http://linkinghub.elsevier.com/retrieve/pii/S02235... http://linkinghub.elsevier.com/retrieve/pii/S03043... http://adisinsight.springer.com/drugs/800037784 http://www.ema.europa.eu/ema/index.jsp?curl=/pages... http://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/labe... http://www.accessdata.fda.gov/scripts/cder/daf/ind... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4430733 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4720502